Các Thuật Ngữ Cơ Bản Trong Mix Master Trên Máy Tính

Các Thuật Ngữ Cơ Bản Trong Mix Master Trên Máy Tính

Lưu ý đây là các thuật ngữ trong quá trình tác động vào âm lượng. Còn các thuật ngữ khi chúng ta đi sâu vào trong các hiệu ứng điều khiển 1 tính chất khác của âm thanh thì sẽ đợi các buổi sau nhé. 

Trước khi đọc bài này, các bạn cần tìm hiểu “các thuật ngữ cơ bản trong Mix Master” mà mình đã viết nằm ở phần công bố nhé. Các bạn cần hiểu sâu hơn về thuật ngữ nào đó hãy search google chính cụm từ đó để tham khảo để tìm hiểu sâu hơn. 

CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN

  • Decibel/Db: Âm lượng được đo bằng cách đo áp lực không khí thường được tính theo 2 cách

- Peak: Âm lượng cực đại

- RMS (Root Mean Square): Âm lượng trung bình

  • LUFS (Loudness Unit Full Scale): Đơn vị ra đời nhằm khắc phục nhược điểm của 2 cách đo trên. Đo bằng Peak khi gặp tình trạng âm thanh không đều lúc to lúc nhỏ thì peak không nói lên được điều đó. Còn với RMS khi có âm thanh quá lớn (peak cao) dẫn tới cliping thì tín hiệu sẽ bị thay đổi, RMS không thể hiện được điều đó. LUFS vừa có mức âm lượng trung bình vừa đặt giới hạn cáo nhất để âm lượng không vượt quá ngưỡng quy định gây ra hiện tượng cliping
  • Pre Gain: Âm lượng đầu vào. Việc điều chỉnh âm lượng đầu vào sẽ khiến âm thanh bị tác động ở các mức độ khác nhau thay vì chỉ to lên hoặc nhỏ đi như Post Gain
  • Post Gain/Make up: Âm thanh đầu ra của thiết bị, chỉ có chức năng tăng, giảm âm lượng sau khi tác động vào nguồn âm thanh. Post Gain của thiết bị đứng trước cũng là Pre Gain của thiết bị đứng sau
  • Threshold: Ngưỡng điều khiển, khi âm lượng vượt quá hoặc nhỏ hơn ngưỡng thì thiết bị sẽ tác động vào âm lượng 
  • Ratio: Tỉ lệ thay đổi tín hiệu so với ngưỡng (phụ thuộc vào threshold)
  • Knee: Thay đổi độ tác động mạnh hoặc nhẹ trong quá trình dùng hiệu ứng điều chỉnh âm lượng
  • Noise Gate: Cắt bỏ âm thanh khi âm thanh vượt quá ngưỡng quy định
  • Transient: Phần âm lượng ngắn đầu tiên khi âm thanh bắt đầu phát ra. Transient càng to thì âm thanh càng nảy và ngược lại
  • Attack: Khoảng thời gian từ lúc hiệu ứng không tác động cho đến khi hiệu ứng tác động hoàn toàn vào âm thanh (tham khảo thêm ADSR Envelope)
  • Release: Khoảng thời gian từ lúc hiệu ứng bắt đầu giảm dần tác động cho tới khi không còn tác động lên âm thanh (tham khảo thêm ADSR Envelope)
  • Fader: Thanh trượt điều khiển âm lượng cuối cùng của tín hiệu âm thanh, chỉ có tác động to nhỏ

Các Hiệu Ứng Tác Động, Xử Lý Âm Lượng

  • Limiter: Toàn bộ phần âm lượng vượt lớn hơn ngưỡng (Threshold) sẽ được làm nhỏ lại với tỉ lệ (Rattio) rất cao. Âm lượng hầu như không vượt qua ngưỡng
  • Compressor: Toàn bộ phần âm lượng vượt quá ngưỡng sẽ bị nén với tỉ lệ (Ratio) nhất định
  • Expand: Toàn bộ phần âm lượng nhỏ hơn ngưỡng sẽ được đẩy to lệ với tỉ lệ nhật định
  • Gate: Toàn bộ phần âm lượng nhỏ hơn ngưỡng sẽ bị loại bỏ
  • De Ess: Toàn bộ phần âm thanh chói tai do các phụ âm S, Sh, X, Ch, D, Gi sẽ bị làm nhỏ với compressor
  • Amplifier: Khuếch đại, tăng âm lượng của toàn bộ tín hiệu
  • Distor: Âm lượng đầu vào (Pre Gain) sẽ được khuếch đại đến khi xảy ra hiện tượng Cliping dẫn tới âm thanh bị méo, rè, nén (Distor) sau đó hạ âm lượng đầu ra (Post Gain) để cân bằng lại âm lượng với những nhạc cụ khác. 
  • Ballance: Thay đổi âm lượng nhằm cân bằng giữa các nhạc cụ.

Trên đây là những thuật ngữ cơ bản nhất trong quá trình tìm hiểu về các hiệu ứng điều khiển âm lượng mà các bạn cần nắm được. 

Nếu các bạn thấy bài viết hay và bổ ích, hay bấm like, comment và chia sẻ để bài viết đến được với nhiều người hơn nhé. Cám ơn các bạn.
 

Bài trước Bài sau